ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
- duhochanico
- 13/06/2024
- 0 Comments
ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN SUNGKYUNKWAN UNIVERSITY Địa chỉ: 25-2 Sungkyunkwan-ro, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc Website: skku.edu |
1. Giới thiệu chung
Trường Đại học Sungkyunkwan được thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục thời đại Joseon trong suốt 500 năm. Đến năm 1894 trở thành trường Đại học đầu tiên của Hàn Quốc. Sau khoảng thời gian khi triều đại Joseon sụp đổ lúc quân Nhật xâm chiếm, đến năm 1946 trường được tái thiết trên chính địa điểm cũ. Từ đó trường Đại học Sungkyunkwan chính thức trở thành một trường tư thục.
Đến nay, trường đã mở rộng thành hai cơ sở:
- Cơ sở chính: Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc (Campus của các ngành Xã hội và Nhân văn)
- Cơ sở 2: Suwon, Gyeonggido (Campus các ngành Khoa học Tự nhiên)
Với bề dày lịch sử hơn 626 năm, Sungkyunkwan hiện là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Với cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ đầy đủ cho sinh viên trong việc học tập và nghiên cứu. Trường cũng nhận được sự đầu tư rất lớn từ tập đoàn SAMSUNG.
Bên cạnh việc nổi tiếng về bề dày lịch sử, trường Đại học Sungkyunkwan cũng được biết đến bởi chất lượng giáo dục hàng đầu.
- Xếp #1 các trường đại học tư thục toàn diện tại Hàn Quốc 3 năm liên tiếp (Theo báo JoongAng Daily)
- Xếp #16 các trường đại học tại châu Á (theo QS World University Ranking 2019)
- Liên kết với 959 trường đại học tại 76 quốc gia trên thế giới
- Xếp #1 về tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm so với các trường đại học tổng hợp đa ngành
- Trường đầu tiên ở Hàn Quốc đạt được tối đa 5 tiêu chuẩn về đào tạo của Bristish QS 5 Star Rating
2. Các chương trình đào tạo
2.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Số kỳ học | – 6 học phần/năm – 8 tuần/học phần (200 giờ) |
Học phí | – Cơ sở Seoul: 6,400,000 KRW/năm – Cơ sở Suwon: 6,000,000 KRW/năm |
Phí giáo trình | 50,000 KRW/năm |
Chương trình giảng dạy | – Đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với 6 cấp độ từ sơ cấp đến thành thạo – Kiến thức về văn hóa, con người, sinh hoạt ở Hàn Quốc – Tham gia các hoạt động, chương trình ngoại khóa, thăm quan |
2.2. Chương trình đào tạo Đại học
Khoa đào tạo | Ngành đào tạo | Học phí/ 1 kỳ |
SEOUL CAMPUS | ||
Nho giáo học & Triết học Phương Đông | Nho giáo học & Triết học Phương Đông | 4,024,000 KRW |
Nhân văn | Ngôn ngữ & văn hóa Hàn Ngôn ngữ & văn hóa Anh Ngôn ngữ & văn hóa Pháp Ngôn ngữ & văn hóa Trung Ngôn ngữ & văn hóa Đức Ngôn ngữ & văn hóa Nga Ngôn ngữ & văn hóa Hàn Lịch sử Triết học Khoa học thư viện & thông tin | 4,225,000 KRW |
Khoa học xã hội | Hành chính công Khoa học chính trị & ngoại giao Truyền thông Xã hội học Phúc lợi xã hội Tâm lý học Khoa học người tiêu dùng Khoa học & tâm lý trẻ nhỏ Lãnh đạo toàn cầu | 4,225,000 KRW |
Kinh tế | Kinh tế Thống kê Kinh tế toàn cầu | 4,024,000 KRW |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh toàn cầu | 4,225,000 KRW |
Sư phạm | Giáo dục Sư phạm Hán văn Sư phạm Toán Sư phạm Tin học | 4,024,000 KRW |
Nghệ thuật | Mỹ thuật Thiết kế Vũ đạo Điện ảnh Nghệ thuật biểu diễn Thiết kế thời trang | 5,537,000 KRW |
SUWON CAMPUS | ||
Khoa học tự nhiên | Sinh học Toán học Vật lý Hóa học | 4,902,000 KRW |
Truyền thông – thông tin | Kỹ thuật điện – điện tử Kỹ thuật hệ thống bán dẫn Kỹ thuật linh kiện | 5,274,000 KRW |
Phần mềm | Phần mềm Tổng hợp toàn cầu | 5,537,000 KRW |
Kỹ thuật | Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật – Khoa học vật liệu tiên tiến Kỹ thuật dân dụng, kiến trúc – cảnh quan Kỹ thuật quản trị hệ thống Công nghệ Nano Kiến trúc | 5,274,000 KRW |
Dược | Dược | 5,274,000 KRW |
Công nghệ sinh học – Kỹ thuật sinh học | Công nghệ sinh học – Khoa học thực phẩm Kỹ thuật Sinh – cơ điện tử Công nghệ sin học tổng hợp | 5,274,000 KRW |
Thể thao | Thể dục thể thao | 4,902,000 KRW |
Y học | Y học | – |
3. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng đầu vào (Áp dụng cho học kì đầu tiên) | Top 2% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 100% học phí |
Top 2~3% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 70% học phí | |
Top 3~10% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 50% học phí | |
Top 10~55% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 10% học phí | |
Học bổng sau khi nhập học (Áp dụng cho kì 2-8) | GPA 4.0 trở lên | 70% học phí |
GPA 3.5~4.0 | 50% học phí | |
GPA 3.0~3.5 | 30% học phí | |
Đối với sinh viên quốc tế năm nhất tham gia Khóa học Chuyên sâu cho sinh viên quốc tế ISC, học bổng dựa trên GPA 3.0 ~ 3.5 (giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng |
Tác giả: duhochanico
Tin liên quan
ĐẠI HỌC KYUNGDONG
Đại học Kyungdong là trường tư thục đào tạo đa ngành thành lập vào năm 1981, với
21/08/2024 - 15:53
ĐẠI HỌC DAEGU CATHOLIC
Sở hữu khuôn viên rộng lớn và cơ sở vật chất tiên tiến, Đại học Daegu Catholic
14/08/2024 - 15:55
ĐẠI HỌC KOOKMIN
Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm trên 80%, Đại học Kookmin hợp tác với nhiều
14/08/2024 - 14:54
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KYONGGI
Đại học Kyonggi là "cái nôi" bồi dưỡng những tài năng sáng tạo định hướng tương
09/08/2024 - 11:30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC & NGHỆ THUẬT YONG-IN
Đại học Khoa học và Nghệ thuật Yongin đào tạo các chuyên gia có khả năng chuyên
06/08/2024 - 11:40
ĐẠI HỌC SEOUL SHINHAK
Với đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao và dày dặn kinh nghiệm đã giúp trường
06/08/2024 - 10:45
ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
Đại học Nữ Duksung “nuôi dưỡng những tài năng sáng tạo có trình độ” làm mục
01/08/2024 - 16:00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAMSEOUL
Trường đại học Nam Seoul là một trường đại học lớn của Hàn Quốc được thành
30/07/2024 - 15:44
ĐẠI HỌC INJE
Trường đại học Inje là một trong những trường đại học tư thục lớn nhất ở
30/07/2024 - 11:24
ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN
Trường Đại học Nữ Shunshin là một trường đại học tư nhân nữ ở thành phố
23/07/2024 - 16:32