TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSEO
- duhochanico
- 30/03/2017
- 0 Comments
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSEO HANSEO UNIVERSITY 1. Địa chỉ : 46, Hanseo 1-ro, Haemi-myeon, Seosan-si, Chungcheongnam-do, Korea. 2. Website: http://www.hanseo.ac.kr/ 3.Thành lập : 1991 |
Trường Đại học Hanseo được thành lập từ năm 1991, tự hào là một ngôi trường đóng vai trò chính hướng tới thời đại mới tại khu vực biển Tây của Hàn Quốc ở thế kỷ 21. Khi vai trò và giá trị chuyên môn hóa được nâng lên, đồng thời thế giới cũng đòi hỏi một nền giáo dục đa dạng nhằm tạo ra nguồn lực có chất lượng, Hanseo tự hào đang là một trường Đại học có môi trường giáo dục hiện đại, chất lượng miền trung Hàn Quốc. Hiện Đại học Hanseo có 7 khoa, 54 ngành và từ năm 2012 trường được công nhận là trường Đại học mang tính chuyên nghiệp bậc nhất tại Hàn Quốc.
Trường Đại học Hanseo nổi tiếng là một trường đào tạo ngành hàng không dân dụng nổi tiếng tại Hàn Quốc, trường sở hữu một sân bay rộng, hệ thống các loại máy bay, mô hình bay hiện đại cho sinh viên học tập, chương trình đào tạo tiếp viên và phi công một cách chuyên nghiệp…không những đáp ứng được nhu cầu đội bay trong nước mà cả các nước trên thế giới.
4. Kỳ nhập học học tiếng: Tháng 3, 9 hằng năm.
Thời gian | 10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm) |
Chương trình học | Trình độ 1 (bắt đầu) – trình độ 6 (nâng cao) |
Kỳ nhập học | 3, 6, 9 |
Số lượng học viên | 15 học viên/lớp |
Học phí | Học phí: 5.500.000 KRW/ năm |
– Học phí: 5.500.000 KRW/năm. Học sinh ICO được miễn giảm 40% học phí sau khi học tiếng 1 năm và lên chuyên ngành.
5. Các ngành đào tạo:
– Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn: 10 khoa: Tiếng Anh, Trung, Nhật, sang tác, phúc lợi cho người cao tuổi, quan hệ quốc tế, truyền thông đại chúng và báo chí, phúc lợi trẻ mầm non, Thương mại và kinh doanh, hành chính công cộng.
– Khối ngành khoa học có 3 khoa: Vật lý, hóa học, sinh học.
– Khối ngành kỹ thuật có 8 khoa: Kỹ thuật cơ khí, môi trường, Thực phẩm và công nghệ sinh học,kỹ thuật môi trường, Thực phẩm và công nghệ sinh học, khoa học kỹ thuật vật liệu nâng cao,Kiến trúc,Kỹ thuật dân dụng, Điện tử, Viễn thông, Kỹ thuật máy tính.
– Khối ngành An ninh và thể thao có 4 khoa: Dịch vụ thư ký và bảo an, thiết kế bài tập vận động, nghỉ ngơi và trò chơi, thể thao dưới nước.
– Khối ngành khoa học sức khỏe có 8 khoa: Khoa quản lý sức khỏe , Liệu pháp lao đông, vật lý trị liệu, trị liệu, y học phóng xạ, điều dưỡng, nha khoa, phục hồi chức năng,mỹ dung….
– Khối ngành nghệ thuật chuyên nghiệp 10 khoa: Phim và rạp, thiết kế nội thất, thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, đồ họa, âm nhạc đương đại, thiết kế hình ảnh, bảo tồn di sản văn hóa…
– Khối hàng không có 9 ngành: kỹ thuật hàng không, vận hành bay, vận tải hàng không, dịch vụ du lịch lữ hành hàng không, công nghệ phần mềm hàng không, kỹ thuật xử lý hệ thống điện tử, điều hành trực thăng, máy bay không người lái,
– Khối ngành giáo dục: Khoa sư phạm các môn văn hóa.
6. Học phí.
Khối ngành | Phí nhập học KRW | Học phí (KRW/1 kỳ) |
Khối ngành KHXH |
700.000 (Miễn phí với sinh viên quốc tế) |
3.600.000 – 3.700.000 |
Khối ngành khoa học | 4.300.000 | |
Khối ngành kỹ thuật | 4.700.000 | |
Khối ngành hàng không | 4.700.000 | |
Khối ngành y tế | 4.400.000 – 4.500.000 | |
Khối ngành nghệ thuật | 4.700.000 – 4.800.000 | |
Khối ngành thể thao và an ninh | 4.300.000 – 5.000.000 |
7. Các chế độ học bổng:
- Chế độ học bổng kỳ 1 khi lên chuyên ngành:
Phân loại | Học bổng | Phí nhập học | Phí thực đóng |
TOPIK 2 | 20% | Miễn | 80% |
TOPIK 3 | 30% | Miễn | 80% |
TOPIK 4 | 40% | Miễn | 80% |
TOPIK 5 | 50% | Miễn | 80% |
TOPIK 6 | 60% | Miễn | 80% |
- Chế độ học bổng bắt đầu từ kỳ 2 chuyên ngành:
Điểm bình quân | Điểm số | Học bổng | Học phí
thực đóng |
Xếp loại |
4.5 | Trên 95 | Giảm 80% | 20% | A+ |
4.0-4.49 | 90-94 | Giảm 50% | 50% | A |
3.0-3.99 | 80-89 | Giảm 40% | 60% | B-B+ |
2.0-2.99 | 70-79 | Giảm 30% | 70% | C-C+ |
1.5-1.99 | 65-69 | Giảm 20% | 80% | D+ |
Dưới 1.49 | Dưới 65 | Giảm 0% | 100% | D |
Từ kỳ học thứ hai, học bổng sẽ được quyết định dự trên điểm số của sinh viên.
Các khoa lái máy bay, lái trực thăng không có chế độ học bổng. Thay vào đó và chế độ hỗ trợ tài chính như sau: nhà trường hỗ trợ 23.000 USD học viên phải đóng 23.000 USD.
8. Ký túc xá.
9. Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh: (tham khảo kỳ trước).
CÁC KHOẢN TIỀN | SỐ TIỀN(kwr) |
Phí ghi danh | 80.000 |
Học phí( 1 năm = 30 tuần/2 kỳ) | 5.500.000 |
Sách vở và phí thực tập (1 năm) | 350.000 |
Phí ký túc xá (1 năm) (Bao gồm 8 tháng học, không gồm 4 tháng cho các kỳ nghỉ, không gồm tiền chăn, đệm) | 900 .000 |
Sinh hoạt phí (1 năm) | 800.000 |
Bảo hiểm (1 năm) | 200.000 |
Tổng | 7.830.000 |
(Tương đương 156.600.000 VND với tỷ giá tham khảo 1 KRW = 20 VNĐ)
(Sau khi lên chuyên ngành, học sinh được nhận lại 40% học phí học tiếng đã đóng từ VN)
Du học Hàn Quốc ICOGroup!
Tác giả: duhochanico
Để lại bình luận Đóng trả lời
You must be logged in to post a comment.
Tin liên quan
ĐẠI HỌC KYUNGDONG
Đại học Kyungdong là trường tư thục đào tạo đa ngành thành lập vào năm 1981, với
21/08/2024 - 15:53
ĐẠI HỌC DAEGU CATHOLIC
Sở hữu khuôn viên rộng lớn và cơ sở vật chất tiên tiến, Đại học Daegu Catholic
14/08/2024 - 15:55
ĐẠI HỌC KOOKMIN
Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm trên 80%, Đại học Kookmin hợp tác với nhiều
14/08/2024 - 14:54
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KYONGGI
Đại học Kyonggi là "cái nôi" bồi dưỡng những tài năng sáng tạo định hướng tương
09/08/2024 - 11:30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC & NGHỆ THUẬT YONG-IN
Đại học Khoa học và Nghệ thuật Yongin đào tạo các chuyên gia có khả năng chuyên
06/08/2024 - 11:40
ĐẠI HỌC SEOUL SHINHAK
Với đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao và dày dặn kinh nghiệm đã giúp trường
06/08/2024 - 10:45
ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG
Đại học Nữ Duksung “nuôi dưỡng những tài năng sáng tạo có trình độ” làm mục
01/08/2024 - 16:00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAMSEOUL
Trường đại học Nam Seoul là một trường đại học lớn của Hàn Quốc được thành
30/07/2024 - 15:44
ĐẠI HỌC INJE
Trường đại học Inje là một trong những trường đại học tư thục lớn nhất ở
30/07/2024 - 11:24
ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN
Trường Đại học Nữ Shunshin là một trường đại học tư nhân nữ ở thành phố
23/07/2024 - 16:32